Houda Ben Daya
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Họ và tên | Houda Ben Daya | ||||||||||||||
Quốc tịch | Tunisia | ||||||||||||||
Sinh | 21 tháng 7, 1979 Tunis, Tunisia | ||||||||||||||
Cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||||||||||||||
Nặng | 77 kg (170 lb) | ||||||||||||||
Thể thao | |||||||||||||||
Môn thể thao | Judo | ||||||||||||||
Nội dung | 78 kg | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Houda Bến Daya (tiếng Ả Rập: هدى بن داية; sinh ngày 21 tháng 7 năm 1979 tại Tunis) là một Judoka người Tunisia, người thi đấu ở hạng bán nặng nữ.[1] Cô đã nhặt được tổng cộng năm huy chương, bao gồm ba huy chương vàng từ Giải vô địch châu Phi và một huy chương đồng từ Đại hội Thể thao Địa Trung Hải năm 2001 tại quê hương Tunis của cô, và đại diện cho quốc gia Tunisia của cô ở hạng 78 kg tại Thế vận hội Mùa hè 2004.[2][3]
Ben Daya đủ điều kiện cho đội tuyển Tunisia ở hạng cân nặng nửa người phụ nữ (78 kg) tại Thế vận hội Mùa hè 2004 ở Athens, bằng cách đứng đầu lĩnh vực judoka và nhận được một bến đỗ từ Giải vô địch châu Phi tại quê hương Tunis của cô.[3][4] Cô đã thua trận mở màn của mình trước đội bóng vùng Majanci Silva của Brazil, người đã ghi một chiến thắng ippon và áp đảo cô trên tấm chiếu bằng một cú uchi mata (ném đùi trong) vào lúc ba phút mười tám giây.[5][6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Evans, Hilary; Gjerde, Arild; Heijmans, Jeroen; Mallon, Bill. “Houda Ben Daya”. Thế vận hội tại Sports-Reference.com. Sports Reference LLC. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Comportement des Tunisiens: Deux roses au milieu des épines” [Behavior of the Tunisians: Two rose among thorns] (bằng tiếng Pháp). Tunisia Today. ngày 14 tháng 8 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ a b “Pas de médaille pour le Congo” [No medals for Congo] (bằng tiếng Pháp). Congo Page. ngày 10 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Tunisie: Judo - Houda Ben Daya, triple championne d'Afrique, qualifiée aux JO d'Athènes: l'émulation est la meilleure motivation pour progresser” [Tunisia: Judo - Houda Ben Daya, triple African champion, qualified for the Athens Olympics: emulation is the best motivation for progress]. La Presse de Tunisie (bằng tiếng Pháp). AllAfrica.com. ngày 22 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Judo: Women's Half-Heavyweight (78kg/172 lbs) Round of 16”. Athens 2004. BBC Sport. ngày 15 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Judoca Edinanci Silva vence tunisiana e está nas quartas-de-final” [Judoka Edinanci Silva wins over the Tunisian, and moves forward to the quarterfinals] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Folha de S. Paulo. ngày 19 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Houda Ben Daya